Nhập Cư Tiếng Anh

Nhập Cư Tiếng Anh

ENGLISH FOR IMMIGRANTS – TIẾNG ANH CHO NGƯỜI NHẬP CƯ TẠI NƯỚC NGOÀI

ENGLISH FOR IMMIGRANTS – TIẾNG ANH CHO NGƯỜI NHẬP CƯ TẠI NƯỚC NGOÀI

Cách sử dụng các từ ngữ khác nhau khi nói đến người tị nạn, nhập cư

Refugee mang ý nghĩa là người tị nạn, người bị buộc phải rời xa khỏi đất nước mình vì bị ngược đãi (vì lý do chủng tộc, tôn giáo, quốc tịch, quan điểm chính trị), chiến tranh hoặc bạo lực.

Những người được xác nhận là refugee sẽ được hưởng những quyền lợi, bảo vệ theo luật pháp quốc tế.

Ex: We could settle in another country as refugees.

(Chúng tôi có thể định cư ở một quốc gia khác với tư cách là người tị nạn).

Ex: Thousands of refugees have fled the area.

(Hàng nghìn người tị nạn đã chạy khỏi khu vực này).

Ex: Refugees began returning to their homeland after years of political unrest and war.

(Những người tị nạn bắt đầu trở về quê hương sau nhiều năm bất ổn chính trị và chiến tranh).

Migrant thường được sử dụng thay thế Refugee, nhưng sự khác biệt từ này mang ý nghĩa là người di cư, di chuyển từ nơi này đến nơi khác với mục đích là tìm một công việc để sống ổn định.

Ex: Migrants in search of work on farms.

(Người di cư tìm việc làm trong các trang trại).

Ex: One migrant was taken to a hospital for dehydration.

(Một người di cư đã được đưa đến bệnh viện vì mất nước).

Immigrant là những từ chỉ hành động nhập cư, tức đến một nước nào đó để sinh sống hẳn ở đó.

Ex: His family immigrated to Canada shortly after the war started, and has lived here ever since.

(Gia đình anh ấy đã nhập cư đến Canada ngay sau khi chiến tranh bắt đầu, và đã sống ở đây kể từ đó).

Ex: There are many illegal immigrants in the United States and Canada.

(Có nhiều người nhập cư bất hợp pháp ở Mỹ và Canada).

Ex: Many of the immigrants have married with the island's original inhabitants.

(Nhiều người nhập cư đã kết hôn với cư dân nguyên thủy hòn đảo).

Emigrate là từ mang nghĩa là di trú. Nếu một người nào đó rời đất nước mình để đến sinh sống luôn ở một nước khác, thì người đó đã di cư.

Emigrant đơn thuần là phiên bản cũ hơn immigrant và đang ngày càng ít được sử dụng trong ngôn ngữ hằng ngày.

Ex: She received permission to emigrate to Australia.

(Cô ấy đã nhận được phép di cư đến Úc).

Ex: Famine and emigration made Congo the most depopulated region in Africa.

(Nạn đói và sự di cư đã làm cho Congo trở thành khu vực thưa thớt dân cư nhất ở châu Âu).

Ex: Thousand of emigrants boarded ships for South Korea.

(Hàng ngàn người di cư đã lên những con tàu để đi Hàn Quốc).

Asylum seeker là người xin tị nạn buộc phải rời đất nước vì bị đàn áp lý do chủng tộc, tôn giáo, quốc tịch… Những người này sẽ nộp đơn xét duyệt để được công nhận là người tị nạn. Từ đó có thể được hưởng các quyền lợi và bảo vệ như Refugee.

Ex: A record number of asylum seekers arrived in the UK last month.

(Một số lượng lớn những người xin tị nạn đã đến Anh vào tháng trước).

Ex: We remain committed to doing our part to support immigrants and asylum seekers through our work as journalists.

(Chúng tôi vẫn cam kết thực hiện phần việc để hỗ trợ người nhập cư và người xin tị nạn thông qua công việc chúng tôi với tư cách là nhà báo).

Ex: They were asylum seekers trying to get to Europe.

(Họ là những người xin tị nạn cố gắng đến châu Âu).

Displaced person là người di dời, người bị trục xuất hoặc hoặc buộc phải chạy trốn khỏi quốc gia hoặc nơi cư trú bởi các lực lượng hoặc hậu quả chiến tranh.

Thường từ này sẽ thay thế Refugee, asylum seeker trong nhiều ngữ cảnh.

Internally displaced persons: Những người bị thay đổi nơi sinh sống trong nước.

Ex: A displaced person may also be referred to as a forced migrant.

Một người di dời cũng có thể được coi là một người di cư cưỡng bức.

Ex: The return of displaced people will create more challenges for the war-torn country.

(Làn sóng người tị nạn quay trở về quê hương sẽ càng gây thêm khó khăn cho quốc gia vốn đã bị chiến tranh tàn phá).

Mang ý nghĩa là người nước ngoài có thể sống một thời gian ở nước ngoài, hoặc từ bỏ hoàn toàn quyền công dân họ ở một quốc gia để chuyển sang một quốc gia khác.

Họ sử dụng trình độ và ưu thế tiếng Anh để tìm kiếm cơ hội sống tốt hơn ở các điểm đến.

Ex: Fernando had many stories both of his years in Chile and of his experiences in California as an expatriate.

(Fernando đã có nhiều câu chuyện về những năm tháng ở Chile và về những trải nghiệm của anh ấy ở California với tư cách là một người nước ngoài).

Ex: There are many multinational companies and expatriates working in the region.

(Có rất nhiều công ty đa quốc gia và người nước ngoài làm việc trong khu vực).

Những cụm từ tiếng anh về định cư

Cluster settlement system : hệ thống định cư theo nhóm.

To settle abroad/in the countryside: Định cư ở nước ngoài/ nông thôn.

Settlement area: khu vực định cư.

Settlement planning: quy hoạch định cư dân.

Building development zoning of settlement: sự phân vùng xây dựng khu định cư.

Từ vựng lập luận phản đối sự nhập cư

Local services and jobs: các tiện ích ở địa phương và công việc.

Claim benefits/social housing: đòi hỏi về lợi ích và nhu cầu nhà ở xã hội.

Overcrowding/population: bùng nổ dân số.

Ex: That so many migrants fail to integrate with the local community and culture and this leads to social tension and even unrest.

(Nhiều người nhập cư không thể hòa nhập với cộng đồng địa phương và văn hóa dẫn đến những căng thẳng xã hội và những điều bất ổn khác).

Ex: Many countries are open to immigration, so they have suffered a population explosion.

(Nhiều đất nước cởi mở trong việc nhập cư nên họ đã phải chịu đựng sự bùng nổ dân số).

Như vậy, bài viết này chúng tôi đã chia sẻ cho bạn Định cư trong tiếng anh là gì, internally displaced persons là gì, cách sử dụng các cụm từ liên quan đến định cư, nhập cư. Hy vọng bài viết này sẽ bổ ích cho bạn!

Những người nhập cư đến Úc trong một lớp học tiếng Anh do chính phủ trợ cấp ở Sydney. Ảnh: hechingerreport.org

Chương trình đào tạo tiếng Anh dành cho người nhập cư Australia, trị giá hàng tỉ AUD, sẽ được mở rộng quy mô và thời gian để giảm thiểu rào cản ngôn ngữ cho những người dân ‘xứ Chuột túi’ hiện đang gặp khó khăn trong việc hòa nhập cộng đồng và tham gia vào lực lượng lao động chuyên sâu.

Trong bài phát biểu tại Câu lạc bộ Báo chí Quốc gia ngày 28/8, Quyền Bộ trưởng Di trú Australia Alan Tudge cho biết ước tính có gần một triệu người nhập cư trên khắp Australia hiện không thông thạo tiếng Anh. Điều này khiến họ gặp bất lợi rất nhiều trong việc tìm kiếm việc làm, hòa nhập với cộng đồng và cuộc sống.

Ông Tudge thông báo Chính phủ Australia đã quyết định hỗ trợ thêm cho Chương trình Tiếng Anh dành cho người nhập cư (AMEP), bao gồm việc nâng giới hạn số giờ học, mở rộng quy mô đăng ký cho các học viên. Ông nói hiện AMEP cung cấp cho các học viên là người nhập cư những khóa học tiếng Anh với tổng cộng 510 giờ miễn phí.

Nhưng trung bình học viên thường chỉ được hoàn thành 300 giờ học và 21% trong số đó đã kết thúc khóa học với trình độ tiếng Anh ở ngưỡng cơ bản, không có đủ kỹ năng chuyên sâu để tự tin tham gia vào cộng đồng hay các việc làm đòi hỏi phải sử dụng nhiều ngôn ngữ tiếng Anh và kỹ năng cao.

Trong năm tài chính 2019-2020, Australia đã cấp phép cho người nhập cư trở thành công dân chính thức ở mức cao kỷ lục, với hơn 200.000 người.

Theo ông Tudge, việc mở rộng hỗ trợ cho nhóm này là ưu tiên hàng đầu của Chính phủ Australia, như một phần của nỗ lực nhằm thúc đẩy sự gắn kết xã hội trong giai đoạn hậu đại dịch COVID-19.

Ngoài ra, Quyền Bộ trưởng Di trú cũng cho biết Canberra ‘đặc biệt quan tâm’ đến chương trình thị thực tài năng toàn cầu, với mục đích thu hút hơn nữa các cá nhân có tay nghề cao và tài năng đến làm việc và sinh sống dài hạn tại Australia. Trong những năm tới, Australia sẽ chú trọng thu hút hơn nữa nguồn lực hiếm có này.

Dữ liệu điều tra dân số của Cơ quan Thống kê Australia cho biết số người dân Australia không biết hoặc nói không lưu loát tiếng Anh đã tăng từ khoảng 560.000 người vào năm 2006 lên khoảng 820.000 người vào năm 2016. Ngôn ngữ đã trở thành một trong những rào cản chính trong cộng đồng đa văn hóa của quốc đảo lớn nhất châu Đại Dương.