Đối với người nước ngoài đang làm việc tại Nhật thì việc gia hạn Visa là điều rất quan trọng. Nhiều lao động làm việc tại Nhật theo diện kỹ sư muốn gia hạn thêm visa nhưng lại không biết thủ tục gia hạn như thế nào? Bài viết dưới đây của ACC về Gia hạn visa shyu ở nhật cần những loại giấy tờ nào? hi vọng đem lại nhiều thông tin chi tiết và cụ thể đến Quý bạn đọc.
Đối với người nước ngoài đang làm việc tại Nhật thì việc gia hạn Visa là điều rất quan trọng. Nhiều lao động làm việc tại Nhật theo diện kỹ sư muốn gia hạn thêm visa nhưng lại không biết thủ tục gia hạn như thế nào? Bài viết dưới đây của ACC về Gia hạn visa shyu ở nhật cần những loại giấy tờ nào? hi vọng đem lại nhiều thông tin chi tiết và cụ thể đến Quý bạn đọc.
Sau khi chuẩn bị xong hồ sơ xin gia hạn visa kỹ sư Nhật Bản, bạn mang hồ sơ đến nộp tại Cục quản lý xuất nhập cảnh Nhật Bản ở thành phố nơi bạn làm việc.
🔹 Thời gian làm việc của Cục quản lý xuất nhập cảnh:
🔹 Nộp hồ sơ: Sáng 9h00 – 12h00; Chiều 13h00 – 16h00
🔹 Cục sẽ nhận hồ sơ trong 2 khung giờ trên vào tất cả các ngày trong tuần.
Nếu hồ sơ gia hạn visa kỹ sư Nhật hợp lệ và việc gia hạn thành công, sau khoảng 2 tuần đến 4 tuần, bạn sẽ nhận được thông báo đến từ Cục quản lý xuất nhập cảnh. Kế đến, để hoàn tất gia hạn visa kỹ sư tại Nhật, đương đơn hoặc người tư vấn pháp luật cần mang theo những giấy tờ sau đến Cục quản lý xuất nhập cảnh để nhận thẻ lưu trú mới.
Trên đây là bài viết mà chúng tôi cung cấp đến Quý bạn đọc về Gia hạn visa shyu ở nhật cần những loại giấy tờ nào? Trong quá trình tìm hiểu và nghiên cứu, nếu như quý bạn đọc còn thắc mắc hay quan tâm đến Gia hạn visa shyu ở nhật cần những loại giấy tờ nào?, quý bạn đọc vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hướng dẫn và hỗ trợ pháp lý hoặc sử dụng các dịch vụ pháp lý khác từ ACC. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.
Cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ và nộp lên Cục quản lý lưu trú tại địa phương mình sống. Các giấy tờ cần thiết như sau:
- Đơn xin gia hạn visa: Cá nhân khai và nhà trường xác nhận (hướng dẫn điền mẫu đơn ở phần sau).
- 1 ảnh 3×4 chụp trong vòng 3 tháng trở lại.
- Giấy chứng nhận đang theo học tại trường (在学証明書): giấy này có thể xin ở trường đang theo học, có thể có hình thức khác nhau tùy từng trường, về cơ bản là có hình thức như dưới đây:
- Giấy chứng nhận kết quả học tập (学業成績証明書):
- Thẻ lưu trú (在留カード): được cấp cho người nước ngoài ở Nhật từ trung hạn đến dài hạn. Có các mục nhận dạng cơ bản như tên, địa chỉ cư trú, thời gian lưu trú,…
- Thẻ học sinh (sinh viên) (学生証):
- Giấy chứng minh tài chính: giấy xác nhận học bổng, thẻ tiết kiệm…:
+ Giấy xác nhận học bổng (奨学金支給証明書):
+ Giấy xác nhận số dư trong tài khoản ngân hàng, thẻ tiết kiệm (預金通帳の写し):
- Giấy xác nhận đóng thuế (trường hợp bạn đi làm thêm), bảng lương…
Trên đó sẽ xác nhận tổng thu nhập hàng tháng của bạn bao nhiêu, số tiền thuế đã đóng ra sao. Ở một số quận có thể mẫu xin giấy chứng nhận nộp thuế 納税証明書 khác nhau.
- Chi phí gia hạn visa: 4000 Yên Nhật.
Khi chuẩn bị giấy tờ đầy đủ, đến Cục quản lý lưu trú tại địa phương và nộp. Họ sẽ kiểm tra tính xác thực trong hồ sơ.
1. Thủ tục xét visa khá lâu nên tính toán trước để kịp thời gian gia hạn visa
- Theo quy định của Nhật Bản đã công bố thì du học sinh được gia hạn visa trong thời gian 3 tháng trước khi visa hiện tại hết hạn. Theo quy định, phải gia hạn visa trước khi visa hết thời hạn lưu trú.
- Nếu trong trường hợp có việc trong khoảng thời gian 3 tháng trước khi hết hạn thì cần thu xếp để gia hạn sớm hơn. Có thể liên lạc với Cục Quản lý xuất nhập cảnh địa phương để có thể xin gia hạn sớm hơn. Gia hạn sớm visa là điều cần thiết với những ai có việc bận trong 3 tháng trước khi hết hạn visa.
- Vì số lượng hồ sơ xin xét duyệt visa tại Nhật Bản khá nhiều nên thời gian xét duyệt sẽ lâu. Đặc biệt đối với những hồ sơ xét duyệt gia hạn thì cần phải xét duyệt kỹ lưỡng nên thời gian thường lâu hơn.
Do đó du học sinh tại Nhật cần tính toán thời gian hợp lý để đăng ký gia hạn visa cho mình. Không nên để visa gần hết hạn mới đăng ký gia hạn sẽ bị phạt và có thể không được xét duyệt gia hạn, buộc phải rời khỏi Nhật Bản.
2. Đảm bảo độ chính xác các loại giấy tờ thủ tục
- Giống với những thủ tục xin cấp visa, đối với thủ tục xin gia hạn cũng vậy. Để tránh mất thời gian và có được sự đánh giá cao từ các nhân viên xét duyệt hồ sơ du học sinh cần chuẩn bị giấy tờ, hồ sơ sạch đẹp và đầy đủ các thông tin cần thiết. Với hồ sơ sạch đẹp và thông tin chính xác thời gian gia hạn sẽ nhanh hơn.
- Nếu giấy tờ đầy đủ và hợp lệ thì trong vòng 2 tuần cục xuất nhập cảnh sẽ gửi thông báo visa được gia hạn. Sau đó chỉ cần mang hộ chiếu cùng tiền lệ phí để nhận visa.
3. Nếu có dự định ra khỏi Nhật trong thời gian thị thực có hiệu lực, nên xin luôn giấy phép tái nhập cảnh một lần hoặc nhiều lần cùng với việc gia hạn thị thực
Mẫu đơn xin cấp visa du học Nhật Bản được upload công khai tại website của lãnh sứ quán Nhật Bản tại Việt Nam. Ngoài ra cũng có thể search Google và có thể dễ dàng tìm được đường link tải mẫu đơn.
Về cấu trúc, một mẫu đơn xin gia hạn visa ở Nhật cho du học sinh sẽ gồm 03 trang như dưới đây:
Ở trang đầu tiên, bạn cần xác định chính xác các thông tin dưới đây và điền vào các chỗ trồng theo thứ tự:
6. Tình trạng hôn nhân (Khoanh 有 nếu bạn đã kết hôn và 無 nếu vẫn độc thân)
7. Nghề nghiệp: điền 留学生 (du học sinh)
8. Quê quán ở Việt Nam: có thể ghi bằng tiếng Anh nhưng trong trường hợp này ghi tiếng nhật ベトナムのハノイ( tên tỉnh của bạn)
9. Địa chỉ và số điện thoại ở Nhật: Địa chỉ và số điện thoại phải liên hệ được.
10. Số hộ chiếu và thời hạn hộ chiếu : Ghi đúng theo hộ chiếu của mình.
11. Tư cách lưu trú: điền 留学. Thời hạn lưu trú và ngày hết hạn xem trên thẻ lưu trú 在留カード của bạn
12. Số thẻ lưu trú : Xem thông tin trên thẻ ngoại kiều 在留カード番号 phía trên cùng
13. Thời gian gia hạn bạn mong muốn: đến khi tốt nghiệp còn bao nhiêu thời gian thì ghi vào. Ở ví dụ này mình ghi là 2 năm.
14. Lý do gia hạn: có rất niều kiểu ghi lý do, nhưng lý do vẫn phải là tiếp tục việc học tập tại trường.
15. Có lịch sử phạm tội hay không: điều này bao gồm cả thời gian bạn còn ở Việt Nam. Chỉ có thể là không (無) nếu có chắc không gia hạn được đâu.
16. Thành viên gia đình hiện tại đang sinh sống tại Nhật: Nếu có thì khoanh là(有)và ghi rõ thông tin của người đó bao gồm cả thông tin thẻ ngoại kiều.
17. Thông tin về trường học bạn đang theo học bao gồm: tên trường, địa chỉ, số điện thoại.
18. Số năm đi học (tình từ lúc học tiểu học)
19. Bậc học cuối cùng hoặc bậc bạn đang theo học:
(1) Tích vào bậc ví dụ: Đại học 大学
(2) Điền tên trường, thời điểm tốt nghiệp hoặc dự định tốt nghiệp.
20. Năng lực tiếng Nhật: Chứng chỉ tiếng nhật : tên loại chứng chỉ đó và số điểm đạt được (Trong phần này còn có các khóa học tiếng nhật khác nếu có thì điền thêm và ghi rõ tên khóa học và thời gian theo học).
21. Lịch sử học tại trường tiếng Nhật: Ghi rõ tên trường và thời gian theo học.
22. Phần thông tin về nguồn gốc số tiền bạn chi phí cho việc học tập và sinh hoạt.
(1) Tích và điền số tiền hỗ trợ tài chính khi theo học ở Nhật:
Tiền do bạn kiếm được, tiền từ nước ngoài hỗ trợ, tiền do người hỗ trợ ở Nhật, học bổng.
(2) Trường hợp nhận tiền chuyển từ nước ngoài: Bao gồm tiền gửi qua ngân hàng hoặc có người cầm hộ sang: ghi rõ số tiền nhận được.
(3) Thông tin người trợ cấp cho bạn bao gồm:
① Thông tin người hỗ trợ (tên, địa chỉ, nghề nghiệp, thu nhập)
② Quan hệ của người hỗ trợ với người làm đơn (trong trường hợp bạn tích vào ô có người hỗ trợ tài chính)
③Thông tin cơ quan đoàn thể cấp học bống (trong trường hợp bạn nhận học bổng).
23. Nếu bạn đang làm thêm thì khoanh là có và điền thông tin về chỗ làm và thu nhập của bạn vào.
24. Dự định của bạn sau khi tốt nghiệp của bạn là gì: 帰国 (về nước) 日本での進学 (học tiếp ở Nhật) 日本での就職 (Đi làm ở Nhật) その他 (dự định khác).
25. Người bảo lãnh ở Nhật (Nếu bạn đang học cấp 2 hoặc tiểu học) phần mình khoanh màu đỏ.
26. Người đại diện ở Nhật (Nếu người đại diện điền đơn hộ bạn) phần mình khoanh màu đỏ.
Sau đó ký tên và ghi rõ ngày tháng làm đơn.